(HMC) – Chiều 22/10, tại Trung tâm Báo chí TP.HCM, UBND TP.HCM tổ chức họp báo công bố Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND (Quyết định số 79) về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND của UBND Thành phố quy định về bảng giá đất trên địa bàn TP. HCM. Phó Chủ tịch UBND TP. HCM Bùi Xuân Cường chủ trì cuộc họp.
Theo lãnh đạo Sở TN -MT, các khoản lệ phí, thuế, tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức, cá nhân được công khai, minh bạch, đảm bảo tính công bằng. Các khoản xử phạt vi phạm về đất đai được điều chỉnh nhằm răn đe, kéo giảm tỷ lệ vi phạm, góp phần làm trong sạch, lành mạnh thị trường bất động sản.
Bên cạnh đó, trong quyết định điều chỉnh lần này, việc xác định giá khởi điểm các khu đất nhỏ lẻ, đã có hạ tầng hoàn chỉnh, giúp công tác đấu giá được thực hiện nhanh hơn, tăng khả năng tiếp cận đất đai của các cá nhân, tổ chức có nhu cầu.
Đối với người có đất bị thu hồi, việc xác định giá tái định cư sẽ công khai, minh bạch và nhanh hơn so với trước đây, đảm bảo tính công bằng trong thu hồi đất và giá nền tái định cư.
“Bên cạnh những tác động tích cực, việc điều chỉnh bảng giá đất có tác động đến nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của một số người dân trên địa bàn TP. Để giải quyết những tác động này, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Tài chính tham mưu ban hành Nghị định, quy định về hướng miễn giảm, sắp tới sẽ gửi các tỉnh, thành góp ý”, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường TP cho biết.
Về điều khoản chuyển tiếp khi thực hiện bảng giá đất mới, ông Thắng cho biết, giá đất để tính nghĩa vụ tài chính được tính từ thời điểm nộp hồ sơ. Với các hồ sơ nộp sau thời điểm Quyết định 79 có hiệu lực thì giải quyết nghĩa vụ tài chính theo quyết định mới.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN TÂN BÌNH | |||||
ĐVT: 1.000 VND | |||||
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | Giá đất theo Quyết định 02/2020 | Giá đất đề nghị điều chỉnh | |
TỪ (ĐIỂM ĐẦU) |
ĐẾN (ĐIỂM CUỐI) |
||||
32 | CHÂU VĨNH TẾ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 | 66.100 |
33 | CHÍ LINH | KHAI TRÍ | ĐẠI NGHĨA | 11.400 | 83.100 |
34 | CHỮ ĐỒNG TỬ | BÀNH VĂN TRÂN | VÂN CÔI | 11.400 | 83.100 |
35 | CỘNG HOÀ | TRƯỜNG CHINH | LĂNG CHA CẢ | 26.400 | 146.600 |
36 | CỬU LONG | TRƯỜNG SƠN | YÊN THẾ | 18.300 | 126.000 |
37 | CÙ CHÍNH LAN | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ | 13.000 | 89.600 |
38 | DÂN TRÍ | NGHĨA HOÀ | KHAI TRÍ | 13.200 | 96.200 |
39 | DƯƠNG VÂN NGA | NGUYỄN BẶC | NGÔ THỊ THU MINH | 15.700 | 108.200 |
40 | DUY TÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN | 17.600 | 128.300 |
41 | ĐẠI NGHĨA | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ | 11.200 | 81.600 |
42 | ĐẶNG LỘ | NGHĨA PHÁT | CHỬ ĐỒNG TỬ | 11.200 | 81.600 |
43 | ĐẤT THÁNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | BẮC HẢI | 12.800 | 93.300 |
44 | ĐỒ SƠN | THĂNG LONG | CUỐI ĐƯỜNG | 13.200 | 90.900 |
45 | ĐÔNG HỒ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.400 | 92.300 |